Mọi thông tin về Trường Đại Học Sejong Hàn Quốc

Trường Đại học Sejong Hàn Quốc với thế mạnh về các lĩnh vực các ngành quản trị kinh doanh, quản lý khách sạn sẽ là điểm đến lý tưởng cho những bạn yêu thích chuyên ngành kinh doanh. Hãy cùng HappyEdu giới thiệu cho bạn về ngôi trường lại.

  1. Giới Thiệu Chung Về Trường Đại Học Sejong Hàn Quốc
– Tên tiếng Hàn: 세종대학교

– Tên tiếng Anh: Sejong University

– Loại hình: Tư thục

– Năm thành lập: 1940

– Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Korea

– Website: http://sejong.ac.kr/

Đại học Sejong - Học phí, Học bổng, Lịch nhập học 2022

Đại học Sejong Hàn Quốc là một trong những trường đại học tư thục nổi tiếng ở Seoul và cũng là một trong những trường có chất lượng giảng dạy tốt nhất châu Á từ năm 2014. Được thành lập vào tháng 5 năm 1940, Tên của trường được đặt theo tên vị vua Sejong – người đã tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangeul). Trường đại học Sejong hàn Quốc được biết đến là cái nôi của ngành Du lịch và Khách sạn.

Trường áp dụng phương pháp học dựa trên vấn đề để giảng dạy, mở rộng các chương trình đối tác thực tập… để tạo điều kiện cho tư duy đa lĩnh vực. Đồng thời, thiết lập một chương trình giảng dạy nhấn mạnh ba giá trị cốt lõi của Sáng tạo, Chuyên môn và Đạo đức. Ngôi trường sở hữu nhiều campus cao tầng được trang bị cơ sở vật chất tốt nhất nhằm phục vụ tối đa cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.

Trường Đại học Sejong Hàn Quốc - 세종대학교 | Korea.info.vn - Cổng thông tin Hàn  Quốc

  1. Giới thiệu về ngành đào tạo tại Trường Đại Học Sejong Hàn Quốc

2.1 Khoa học tiếng Hàn

Khi vào học hệ chuyên ngành ở bậc đại học, yêu cầu của sinh viên quốc tế là phải có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3. Những trường hợp chưa có, sẽ phải học khóa tiếng Hàn 1 năm tại trường. Chia thành 4 kỳ, mỗi kỳ kéo dài 10 tuần. Nhập học vào các tháng 3, 6, 9, 12.

Đối với học phí: 6,600,000 KRW/1 năm

Kỳ học: 2 kỳ/1 năm, 20 tuần/1 kỳ, 5 ngày/1 tuần

Thời gian học: 400 giờ/1 kỳ, 20 giờ/1 tuần, 4 giờ/1 ngày

2.2 Chương trình đào tạo bậc Đại Học

STT Khối Ngành Chuyên ngành
1. Nhân văn Văn học và ngôn ngữ Hàn

Quốc tế học (Văn học và Ngôn ngữ Anh; Văn học và Ngôn ngữ Nhật; Thương mại Trung Quốc)

Lịch sử học
Sư phạm

2. Khoa học xã hội Kinh tế và thương mại
Quản trị công
Nghệ thuật truyền thông
3. Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh & Kế toán

Kế toán/ Tài chính/ Quản trị vận hành/ Marketing

4. Quản trị khách sạn và du lịch Quản trị khách sạn
Quản trị du lịch
Quản trị dịch vụ thực phẩm
5. Khoa học tự nhiên Toán & Thống kê (Toán; Thống kê ứng dụng)

Vật lý & Thiên văn học

Hóa học

6. Khoa học đời sống Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học

Tích hợp khoa học sinh học và công nghệ sinh học

Kỹ thuật sinh học và nguyên liệu sinh học

7. Điện tử và Kỹ thuật thông tin Bảo mật
Dung lượng số
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật quang học
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
Kỹ thuật và khoa học máy tính
8. Kỹ thuật Kiến trúc
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật thông tin và môi trường không gian
Kỹ thuật dân dụng và môi trường
Kỹ thuật thông tin trái đát
Kỹ thuật năng lượng và khoáng sản
Cơ khí
Kỹ thuật không gia
Công nghệ nano
Công nghệ vật liệu tiên tiến
Kỹ thuật năng lượng hạt nhân
9. Nghệ thuật và giáo dục thể chất Hội họa/ Âm nhạc/ Khiêu vũ

Nghệ thuật phim ảnh/ Hoạt hình

Thiết kế thời trang/công nghiệp

Làm đẹp

Thể dục

10. Công nghệ và Phần mềm Khoa học máy tính

Bảo mật thông tin và máy tính

Phần mềm/ Khoa học dữ liệu

Trí tuệ nhân tạo

2.3 Chương trình đào tạo sau Đại học

Một số ngành đào tạo sau đại học như sau:

– Quản trị kinh doanh

– Khoa học chính sách

– Sư phạm

– Quản trị du lịch và khách sạn

– Du lịch

– Nghệ thuật biểu diễn

– Văn hóa nghệ thuật

– Bất động sản

– Công nghiệp

– Kinh doanh

  1. Giới thiệu về học bổng tại Trường Đại Học Sejong Hàn Quốc

Trường Đại Học Sejong Hàn Quốc được biết đến với nhiều chính sách học bổng hấp dẫn cho sinh viên quốc tế. Sau đây là một số chính sách học bổng:

a) Học bổng sinh viên quốc tế Sejong A-1

– Giá trị học bổng: 80% học phí kỳ học đầu tiên

– Yêu cầu xét học bổng: Đạt chứng chỉ với các điểm số sau trở lên:TOEFL PBT 647, CBT 273, IBT 112, IELTS 8.0, TEPS 865, NEW TEPS 498, TOPIK 6

b) Học bổng sinh viên quốc tế Sejong A-2

– Giá trị học bổng: 50% học phí kỳ học đầu tiên

– Yêu cầu xét học bổng: Đạt chứng chỉ với các điểm số sau trở lên: TOEFL PBT 600, CBT 250, IBT 100, IELTS 6.5, TEPS 719, NEW TEPS 398, TOPIK 5

c) Học bổng sinh viên quốc tế Sejong B

– Giá trị học bổng: 100% học phí kỳ học đầu tiên

– Yêu cầu xét học bổng: Đạt TOPIK 6 cùng với một trong số các chứng chỉ với các điểm số sau trở lên: TOEFL PBT 497, CBT 170, IBT 60, IELTS 5.0, TEPS 491, NEW TEPS 262

d) Học bổng sinh viên quốc tế Sejong D

– Giá trị học bổng: 20% – 30% học phí kỳ học đầu tiên

– Yêu cầu xét học bổng: Đạt chứng chỉ với các điểm số sau trở lên sẽ nhận được học bổng 30% học phí: TOEFL PBT 550, CBT 210, IBT 80, IELTS 5.5, TEPS 600, NEW TEPS 326, TOPIK 4. Đạt chứng chỉ với các điểm số sau trở lên sẽ nhận được học bổng 20% học phí. TOEFL PBT 497, CBT 170, IBT 60, IELTS 5.0, TEPS 491, NEW TEPS 262, TOPIK 3

e) Học bổng sinh viên quốc tế Sejong E

– Giá trị học bổng: 30% – 40% học phí kỳ học đầu tiên

– Yêu cầu xét học bổng: Đăng ký tại trung tâm đào tạo quốc tế của trường đại học Sejong trên 6 tháng và hoàn thành khóa tiếng Hàn level 4 trở lên. Chứng chỉ TOPIK tối thiểu level 3

g) Học bổng Quốc tế Sejong – Học tập xuất sắc (SV đang theo học)

– Giá trị học bổng: 10% –20% – 30% học phí kỳ học đầu tiên

– Yêu cầu xét học bổng: Học bổng dựa vào GPA học kỳ trước đó.

  • 0 – 3.5: 10% học phí
  • 5 – 4.0: 20% học phí
  • 0 trở lên: 30% học phí
  1. Giới thiệu về ký túc xá tại Trường Đại Học Sejong Hàn Quốc

Ký túc xá Đại học Sejong có khu vực dành riêng cho du học sinh quốc tế và có sức chứa khoảng 150 sinh viên. Ký túc xá được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất như: giường đơn, bàn học, ghế, tủ sách, tủ quần áo, phòng tắm khép kín, máy sưởi, điều hòa, mạng LAN, wifi tốc độ cao. Ngoài ra còn có một số tiện ích chung như: phòng Y tế, canteen, siêu thị và các cửa hàng tiện lợi, phòng gym,…

– Ký túc xá Happy: Dành cho sinh viên chuyên ngành hệ Đại học với chi phí 243.000 KRW (khoảng 4.7 triệu VNĐ)/ tháng

– Ký túc xá Saimdang: Dành cho sinh viên chuyên ngành hệ Sau Đại học với chi phí 278.000 KRW (khoảng 5.4 triệu VNĐ)/ tháng

 

—————————————-

DU HỌC HÀN QUỐC CÙNG HAPPYEDU

Hotline: 1900 59 99 85 – 0903 99 88 19

Website: https://happyvisa.edu.vn

Email: duhoc@happyvisa.vn

Trụ sở: Hà Nội: Toà nhà Ba Đình, 13 Kim Mã Thượng, P.Cống Vị, Q.Ba Đình

Chi nhánh Đà Nẵng: số 346 Trưng Nữ Vương, P.Bình Thuận, Q.Hải Châu

Chi nhánh HCM: Citilight Tower, 45 Võ Thị Sáu, P.Đa Kao, Q.1

 

icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon