Giới thiệu về Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju – Ngôi trường Happyedu liên kết trực tiếp

Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju đang là một trong những điểm đến lý tưởng dành cho du học sinh Quốc tế. Hãy cùng Happyedu tìm hiểu những thông tin quan trọng về Đại học Quốc gia Gangneung Wonju nhé!

  1. Thông tin cơ bản về Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju.

Wonju National University

Tên tiếng Hàn: 강릉원주대학교

Năm thành lập: 1946

Địa chỉ: Gangneung campus (CS Chính): 7, Jukheon-gil, Gangneung-si, Gangwon-do, Hàn Quốc.

Wonju campus (CS 2): 150, Namwon-ro, Heungeop-myeon, Wonju-si, Gangwon-do, Hàn Quốc.

Đại học Quốc gia Gangneung Wonju là trường đại học nghiên cứu quốc gia tại Gangneung và Wonju ở Hàn Quốc, được thành lập vào năm 1946. Sau khi được sáp nhập giữa Đại học Quốc gia Kangnung và Đại học Quốc gia Wonju vào năm 2007, tên của trường đại học đã đổi thành Đại học Quốc gia Gangneung Wonju.

Khuôn viên Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
  1. Điều kiện để theo học tại Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju.

2.1 Đối với hệ tiếng Hàn.

– Về trình độ học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp cấp 3 từ 6.5 trở lên

– Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK

2.2 Đối với chương trình đại học.

– Về trình độ học vấn: học sinh đã tốt nghiệp cấp 3 hoặc chương trình học tương ứng

– Yêu cầu TOPIK 3 trở lên hoặc IELTS 5.5, TOEIC 550, iBT 80, TEPS 550 trở lên

2.3 Đối với chương trình sau đại học.

– Về trình độ học vấn: sinh viên đã tốt nghiệp bậc cử nhân hoặc chương trình học tương đương

– Yêu cầu TOPIK 3 trở lên hoặc iBT 80, IELTS 5.5, TOEIC 550, TEPS 550 trở lên

– Bố hoặc mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc

  1. Chương trình đào tạo tại Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju.

Hiện có 3 chương trình đào tạo tại trường Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju là: hệ tiếng Hàn, đại học và sau đại học.

3.1 Chương trình đào tạo tiếng Hàn.

Cấp 1 (Cơ bản): Học phát âm cơ bản và hội thoại cơ bản tiếng Hàn

Cấp 2 (Sơ cấp): Học hội thoại đời sống sơ cấp và ngữ pháp sơ cấp

Cấp 3 (Sơ trung cấp): Học hội thoại đời sống trung cấp và ngữ pháp trung cấp

Cấp 4 (Trung cấp): Học hội thoại cao cấp và ngữ pháp cao cấp

Cấp 5 (Cao cấp): Bồi dưỡng kiến thức đại cương cơ bản cho giờ học ở trường đại học

3.2 Chương trình đào tạo chuyên ngành Đại học.

a) Cơ sở Gangneung Campus.

– Khoa Nhân văn: Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc; Ngôn ngữ và Văn học Anh; Ngôn ngữ và Văn học Đức; Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc; Nhật Bản học; Triết học; Lịch sử.

– Khoa học xã hội: Quản trị kinh doanh; Kế toán; Quản lý Du lịch; Kinh tế; Thương mại Quốc tế; Thương mại Quốc tế và Nghiên cứu khu vực; Quy hoạch Đô thị & Bất động sản; Luật; Quản lý Chính quyền Địa phương.

– Khoa học tự nhiên: Toán; Thống kê Thông tin; Vật lý; Sinh học; Khoa học Khí quyển & Môi trường; Hóa học & Vật liệu Tiên tiến.

– Khoa học đời sống: Thực phẩm và Dinh dưỡng; Chế biến và Phân phối Thực phẩm; Khoa học và Công nghệ Thực phẩm Biển; Phát triển Tài nguyên Biển; Công nghệ Sinh học Biển; Công nghệ Sinh học Phân tử Biển; Khoa học Thực vật; Kiến trúc Cảnh quan Môi trường.

– Khoa kỹ thuật: Kỹ thuật Điện tử; Kỹ thuật Vật liệu Gạch Cao cấp; Kỹ thuật Vật liệu và Kim loại Cao cấp; Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Sinh hóa.

– Khoa Nghệ thuật và giáo dục thể chất: Mỹ thuật; Thiết kế Thủ công; Giáo dục Thể chất; Âm nhạc; Thiết kế Thời trang.

b) Cơ sở Wonju Campus

– Khoa Y tế và phúc lợi: Phúc lợi; Nghiên cứu đa văn hóa.

Khoa học kỹ thuật: Khoa học & Kỹ thuật Máy tính; Kỹ thuật Công nghệ Thông tin & Đa phương tiện; Kỹ thuật Công nghệ Thông tin; Kỹ thuật Ô tô; Kỹ thuật Điện; Thông tin và Kỹ thuật Viễn thông; Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý.

3.3 Chương trình đào tạo sau Đại học

a) Cơ sở Gangneung

– Khoa Quản lý & Khoa học: Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh; Kinh tế công nghiệp; Chính sách pháp lý; Hành chính công; Chính sách quốc phòng và an ninh; Kế toán; Phát triển vùng (Chuyên ngành kinh tế và xã hội, quản lý đô thị, quản trị phát triển); Kinh doanh quốc tế; Thương mại điện tử & Kinh doanh; Du lịch, Bộ thương mại quốc tế và nghiên cứu khu vực.

– Khoa Sư phạm: Sư phạm; Quản lý giáo dục; Tư vấn tâm lý; Giáo dục trẻ em từ sớm; Tiếng Hàn; Tiếng Anh; Tiếng Trung; Giáo dục đạo đức công dân; Triết học; Lịch sử; Toán học; Vật lý; Hóa học; Sinh học; Giáo dục dinh dưỡng; Mỹ thuật; Giáo dục thể chất.

– Khoa Công nghiệp: Kỹ thuật vật liệu; Kỹ thuật công nghiệp; Kỹ thuật sinh hóa; Công trình dân dụng; Kỹ thuật vật liệu tiên tiến; Trồng trọt; Khoa học thực phẩm; Khoa học và công nghệ sinh học biển; Kiến trúc cảnh quan môi trường; Nghệ thuật công nghiệp.

b) Cơ cở Wonju

– Khoa Quản lý & Khoa học Chính sách: Tình báo quốc phòng; Quản trị kinh doanh du lịch; Thương mại quốc tế.

– Sư phạm: Tin học; Âm nhạc; Mầm non.

– Khoa Công nghiệp: Kỹ thuật công nghệ thông tin; Kỹ thuật cơ khí & y sinh; Kỹ thuật ô tô; Kỹ thuật điện; Kỹ thuật thông tin và truyền thông; Khoa học máy tính & Kỹ thuật; Kỹ thuật đa phương tiện; Quản lý công nghệ; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật năng lượng sinh học; Kỹ thuật hạ tầng xanh.

4. Chi phí đào tạo trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju

4.1 Chi phí đào tạo tiếng Hàn

Phí nhập học: 50.000 KRW/lần

– Học phí: 1.200.000 KRW/kỳ

– Bảo hiểm: 120.000 KRW/kỳ

4.2 Chi phí đào tạo Đại học

– Cơ sở Gangneung Campus.

Nhân văn: 1.744.000 KRW/năm

Khoa học Xã hội: 1.744.000 KRW/năm

Khoa học tự nhiên: 2.104.000 KRW/năm

Khoa học Đời sống: 2.104.000 KRW/năm

Công nghệ: 2.308.000 KRW/năm

Nghệ thuật và thể dục thể thao: 2.104.000 – 2.721.000 KRW/năm

– Cơ sở Wonju Campus.

Nha khoa: 2.376.000 – 3.983.000 KRW/năm

Y tế Phúc lợi: 1.744.000 – 2.149.000 KRW/năm

Khoa học Công nghệ: 2.308.000 KRW/năm

5. Chương trình học bổng tại Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju.

5.1 Học bổng chương trình đại học.

a) Đối với sinh viên mới nhập học:

– TOPIK cấp 5 trở lên: Miễn toàn bộ học phí

– TOPIK cấp 4 trở lên: Miễn 80% học phí

– TOPIK cấp 3 trở lên, thi năng lực tiếng Anh (TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 điểm hoặc cao hơn điểm số tương ứng): Miễn 20% tiền nhập học và tiền học phí

b) Học bổng dựa theo thành tích học tập

GPA trên 2,5: Miễn 20% học phí.

GPA trên 3,5: Miễn 80% học phí.

GPA trên 4,0: Miễn 100% học phí.

5.2 Học bổng chương trình sau đại học

a) Đối với sinh viên mới nhập học.

– TOPIK cấp 4 trở lên: Miễn toàn bộ học phí

– TOPIK (cấp 3), thi năng lực tiếng Anh (TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 điểm) hoặc cao hơn điểm số tương ứng: Miễn 40% tiền học phí

b) Học bổng dựa theo thành tích học tập

Đối với những sinh viên có tổng điểm trung bình 3.5 trở lên sẽ nhận được học bổng trong phạm vi ngân sách là 50% học phí.

6. Hệ thống ký túc xá tại trường Đại học

Cơ sở vật chất hiện đại trong khuôn viên KTX

– Ký túc xá trong trường: phí ký túc xá là 1.050.000 won (Bao gồm 2 bữa ăn), 1.150.000 won (Bao gồm 3 bữa ăn). Chi phí trên không bao gồm kỳ nghỉ. Mỗi phòng ký túc xá sẽ có 2 người.

– Ký túc xá dành cho sinh viên quốc tế: phí ký túc xá là 850.000 won (không bao gồm phiếu ăn và kỳ nghỉ). Mỗi phòng sẽ có 2 người.

– Ký túc xá ngoài trường: phí ký túc xá dao động trong khoảng 200.000 won ~ 500.000 won/tháng.

—————————————-

DU HỌC HÀN QUỐC CÙNG HAPPYEDU

Hotline: 1900 59 99 85 – 0903 99 88 19

Website: https://happyvisa.edu.vn

Email: duhoc@happyvisa.vn

Trụ sở: Hà Nội: Toà nhà Ba Đình, 13 Kim Mã Thượng, P.Cống Vị, Q.Ba Đình

Chi nhánh Đà Nẵng: số 346 Trưng Nữ Vương, P.Bình Thuận, Q.Hải Châu

Chi nhánh HCM: Citilight Tower, 45 Võ Thị Sáu, P.Đa Kao, Q.1

 

 

icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon