Đại học DongA có thâm niên gần 90 năm thành lập và phát triển ở Hàn Quốc. Đây là ngôi trường danh giá nằm ở trung tâm thành phố Busan, đào tạo đa dạng các chuyên ngành cho sinh viên. Với bề dày lịch sử và truyền thống giáo dục toàn diện, Đại học DongA xứng đáng là điểm đến của bạn nếu bạn có ý định đi du học Hàn Quốc.
Giới thiệu về trường Đại học DongA
- Tên tiếng Hàn: 동아대학교
- Tên tiếng Anh: DongA University
- Tên tiếng Việt: Đại học DongA
- Loại hình: Tư thục
- Năm thành lập: 1946
- Địa chỉ:Bumin Campus, BC-0116~3, 225 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan
- Website: http://donga.ac.kr
Những điều cần biết về trường Đại học DongA
Đại học DongA là một trường đại học nổi tiếng ở thành phố trung tâm Busan của Hàn Quốc. Trường có khuôn viên rộng lớn, với 3 campus là Bumin, Seunghak và Gudeok Bumin. Các cơ sở khá gần nhau, và di chuyển sang mỗi cơ sở chỉ mất khoảng 20 phút. Nơi nào cũng được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị tối tân phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu.
Nhà trường công nhận về thành tích đào tạo tốt cho sinh viên quốc tế vào năm 2013. Bên cạnh đó, còn có 2 năm liên tiếp nhận kỷ niệm chương “Trường Đại học xuất sắc” với thành tích nâng cao sức mạnh giáo dục của Hàn Quốc. Được xem là nơi đào tạo ra nhiều CEO tài năng cho khu vực Busan và Gyeongnam.
Nằm ở thành phố Busan hiện đại nên trường đại học DongA có rất nhiều tiện ích tốt. Bạn có thể đi lại thuận lợi vì quanh trường nhiều bến xe bus, tàu điện ngầm, và giải trí cuối tuần bằng cách tới công viên, rạp chiếu phim vui chơi.
Thế mạnh của trường Đại học DongA
Đại học DongA là trường đại học nổi danh ở Busan với các thế mạnh như sau:
- Đại học tư thục duy nhất tại Hàn Quốc vừa đào tạo ngành Luật và ngành Y
- Đại học tư thục có tới 1000 cựu sinh viên hiện đang làm việc trong các tổ chức chính phủ, là CEO của nhiều công ty, doanh nghiệp của Hàn Quốc
- Đại học DongA nằm ở vị trí trung tâm thành phố Busan, được xem là trung tâm đào tạo theo phương pháp giáo dục kết hợp thực hành hiệu quả nhất.
DongA University nổi bật trong việc đào tạo các chuyên ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn. Nếu bạn cũng đam mê tìm hiểu và nghiên cứu về các ngành này, bạn có thể theo học tại đại học DongA.
Thành tích nổi bật của Đại học Dong A
- Ngôi trường được xem là đại học tư thục danh tiếng nhất Busan (Busan là thành phố lớn thứ 2 của Hàn Quốc)
- Danh sách giảng viên gần 700 người, số lượng sinh viên và nghiên cứu sinh khoảng 23.000 người.
- Hiện nay đã hình thành liên kết với 162 trường thuộc 25 quốc gia và vùng lãnh thổ. Số du học sinh lên tới 1000 người đến từ mọi đất nước trên thế giới.
- Có đóng góp lớn cho ngân sách của ngành nâng sức mạnh giáo dục với mục đích nâng cao quốc tế hóa. Hỗ trợ sinh viên tổ chức trại hè tiếng anh quốc tế, hỗ trợ sinh viên trao đổi chương trình học.
- Có nhiều cựu sinh viên hiện là CEO của nhiều doanh nghiệp vùng Busan và Gyeongnam.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Lớp tiếng Hàn
Lớp tiếng Hàn được DongA University mở dành cho những người muốn học tiếng Hàn để nhập học đại học ở Hàn Quốc. Một năm sẽ có 4 học kỳ, mỗi học kỳ kéo dài 10 tuần. Sinh viên học từ thứ 2 đến thứ 6, mỗi ngày chỉ học 4 tiếng bao gồm cả lý thuyết và tham gia trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc.
Để tham gia lớp học, bạn cần nộp phí nhập học là 50.000 KRW, học phí cần đóng là 4.800.000 KRW/năm. Chương trình học sẽ gồm 6 cấp là sơ cấp 1, 2; trung cấp 1, 2; cao cấp 1,2..
Lớp ôn luyện thi TOPIK
Lớp TOPIK được mở phục vụ cho sinh viên có nhu cầu thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ này. Lớp sẽ khai giảng trước kỳ thi 1 tháng, học trong 4 tuần, mỗi tuần học 2 lần và mỗi lần học 3 tiếng. Học phí phải đóng cho lớp luyện thi này là 144.000 KRW/kỳ. Tuy nhiên, sinh viên theo học chương trình tiếng Hàn, chương trình đại học và cao học ở trường sẽ được giảm 50% học phí.
Chương trình đào tạo Đại học
Các chuyên ngành đào tạo
Sinh viên có thể theo học các chuyên ngành sau tại trường đại học DongA:
- Khoa học xã hội và Nhân văn: Khoa học Chính trị và Ngoại giao, Hành chính công, Xã hội học, Phúc lợi xã hội, Truyền thông, Kinh tế, Tài chính.
- Khoa học tự nhiên: Toán học, Vật lý, Khoa học, Sinh học.
- Nghệ thuật tự do: Đạo đức Y học Đời sống, Lịch sử, Khảo cổ học và Lịch sử nghệ thuật, Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc, Ngôn ngữ và Văn học Anh, Nghiên cứu Trung Quốc, Nghiên cứu trẻ em.
- Kinh doanh: Quản trị kinh doanh, Du lịch quốc tế, Thương mại quốc tế, Quản lý hệ thống thông tin
- Khoa học tài nguyên: Kỹ thuật di truyền, Sinh học ứng dụng, Công nghệ sinh học, Tài nguyên công nghiệp
- Kỹ thuật: Kỹ thuật kiến trúc, Xây dựng, Kỹ thuật về môi trường, Kỹ thuật tài nguyên năng lượng và khoáng sản, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử, Khoa học máy tính, Kỹ sư cơ khí, Kỹ thuật hệ thống quản lý và công nghiệp, Kiến trúc hải quân và kỹ thuật ngoài khơi, Kỹ thuật hóa học, Khoa học vật liệu và kỹ thuật, Vật liệu hữu cơ và kỹ thuật polymer.
- Thiết kế môi trường: Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp (Thiết kế phương tiện trực quan, Thiết kế không gian sản phẩm), Thiết kế thời trang, Kỹ thuật quy hoạch đô thị.
- Nghệ thuật và thể thao: Nghệ thuật, Âm nhạc (Đàn piano, Nhạc hòa tấu, Thanh nhạc, Thực hành âm nhạc), Giáo dục thể chất, An ninh Taekwondo.
- Khoa học sức khỏe: Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng, Kỹ thuật đời sống dược phẩm, Quản lý y tế.
- Kinh doanh toàn cầu
- Nghiên cứu Trung Quốc và Nhật Bản: Tiếng Trung và Nghiên cứu Nhật Bản
Học phí chuyên ngành đại học
- Khoa học xã hội và Nhân văn: 2,857,000 KRW/năm
- Khoa học tự nhiên: 3,122,000 KRW/năm
- Nghệ thuật tự do: 3,947,000 KRW/năm
- Kinh doanh: 3,011,000 KRW/năm
- Khoa học tài nguyên: 3,387,000 KRW/năm
- Kỹ thuật: 3,876,000 KRW/năm
- Thiết kế môi trường: 3,876,000 KRW/năm
- Nghệ thuật và thể thao: 3,387,000 KRW/năm
- Khoa học sức khỏe: 3,387,000 KRW/năm
- Kinh doanh toàn cầu: 3,011,000 KRW/năm
- Nghiên cứu Trung Quốc và Nhật Bản: 3,011,000 KRW/năm
Chương trình đào tạo sau đại học
Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Hàn
- Nghệ thuật tự do & Khoa học xã hội: Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Hành chính công, Truyền thông, Quản trị kinh doanh, Thương mại quốc tế, Quản lý du lịch, Hệ thống thông tin quản lý
- Khoa học tự nhiên: Vật lý, Hóa học, Công nghệ sinh học, Sinh học ứng dụng, Khoa Khoa học sức khỏe, Khoa Khoa học Y tế
- Kỹ thuật: Kỹ thuật kiến trúc, Xây dựng, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật hệ thống quản lý và công nghiệp, Kỹ thuật điện tử
- Quy hoạch & Cảnh quan đô thị: Kiến trúc Hải quân và kỹ thuật ngoài khơi
- Thể thao & Nghệ thuật: Giáo dục thể chất, Taekwondo, Mỹ thuật, Âm nhạc, Thiết kế nhựa
- Y học: Y học
- Chương trình hợp tác: Luật quốc tế, Vật liệu vật lý
- Chương trình liên ngành: Khoa học nghệ thuật, Giáo dục Trẻ sơ sinh và Trẻ nhỏ
- Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh
- Nghệ thuật tự do & Khoa học xã hội: Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Hành chính công, Quản lý du lịch
- Khoa học tự nhiên: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học ứng dụng
- Kỹ thuật: Kỹ thuật kiến trúc, Xây dựng, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật điện tử
- Chương trình hợp tác: Vật liệu vật lý
Học phí chuyên ngành sau đại học
Phí nhập học cần phải đóng là 692,000 KRW. Thêm vào đó, học phí cụ thể của từng chuyên ngành như sau:
- Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội: 3,717,000KRW/năm
- Khoa học tự nhiên và Giáo dục thể chất: 4,411,000 KRW/năm
- Kỹ thuật, Âm nhạc & Mỹ thuật: 4,948,000KRW/năm
- Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội: 3,861,000KRW/năm
- Khoa học tự nhiên và Giáo dục thể chất: 4,639,000 KRW/năm
- Kỹ thuật, Âm nhạc & Mỹ thuật: 5,213,000KRW/năm
- Y học: 6,517,000 KRW/năm
- Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội: 3,790,000 KRW/năm
- Khoa học tự nhiên và Giáo dục thể chất: 4,524,000 KRW/năm
- Kỹ thuật, Âm nhạc & Mỹ thuật: 5,080,000KRW/năm
Điều kiện nhập học DongA University
Điều kiện yêu cầu chung cho mọi du học sinh
- Cha mẹ của du học sinh không có quốc tịch Hàn Quốc
- Có giấy khám sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm
- Không bị cấm xuất cảnh ở Việt Nam và cấm nhập cảnh ở Hàn Quốc
Điều kiện để nhập học Chương trình tiếng Hàn
- Sinh viên phải tốt nghiệp THPT trở lên với điểm trung bình từ 6.0
- Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK
Điều kiện nhập học chương trình đại học của DongA University
- Sinh viên phải tốt nghiệp THPT trở lên với điểm trung bình từ 6.0
- Sinh viên đã học xong lớp trung cấp 2 tiếng Hàn ở Đại học DongA hoặc đã có chứng chỉ TOPIK 3
Điều kiện học chương trình Cao học của Đại học DongA
- Nghiên cứu sinh phải có bằng cử nhân (nếu học lên thạc sĩ), có bằng thạc sĩ (nếu học lên tiến sĩ)
- Yêu cầu chứng chỉ TOPIK 3 nếu học chương trình giảng dạy bằng tiếng Hàn
- Yêu cầu chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, TOEFL PBT 530 trở lên, iBT 71 trở lên, TEPS 600 trở lên, CEFR B2 trở lên nếu học chương trình tiếng Anh.
- Nếu bạn theo học chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ, bạn phải đăng ký học chung 1 chuyên ngành.
Chế độ học bổng tại trường Đại học DongA
DongA University cung cấp rất nhiều học bổng cho các sinh viên từ năm nhất đến năm cuối theo học các hệ đào tạo tại nhà trường. Cụ thể như sau:
- Học bổng dành cho tân sinh viên, áp dụng từ học kỳ đầu tiên: sinh viên đạt TOPIK 5 trở lên sẽ được miễn 100% học phí; sinh viên đạt TOPIK 3 hoặc 4 được miễn 50% học phí; sinh viên còn lại được miễn 30% học phí.
- Học bổng dành cho du học sinh từ học kỳ thứ 2: xếp hạng TOP 10 thành tích học tập xuất sắc trong kỳ trước được miễn 100% học phí; xếp hạng TOP 40 được miễn 70%; xếp hạng TOP 60 được miễn 40%; xếp hạng TOP 60 được miễn 40% học phí; xếp hạng TOP 80 được miễn 20% học phí.
- Học bổng dành cho nghiên cứu sinh hệ cao học: Sinh viên có chứng chỉ TOPIK 5 hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tương đương được miễn 70% học phí (đối với chương trình tiếng Anh); sinh viên có TOPIK 4 được miễn 50% học phí; sinh viên khoa Nghệ thuật thể thao và Khoa học Kỹ thuật có TOPIK 3 và được đề xuất bởi khoa hoặc giáo sư sẽ được miễn phí 25% học phí.
Hệ thống ký túc xá của Đại học DongA
Trường có đầy đủ trang thiết bị tiện nghi, các ký túc xá rộng rãi giúp sinh viên có không gian sống thoải mái. Đặc biệt, trường DongA hiện nay có tới 3 ký túc xá, trong đó có khu dành riêng cho sinh viên quốc tế.
Ký túc xá Seokdang Global
Seokdang Global là ký túc xá được xây dựng cho du học sinh của DongA Univeristy từ năm 2015. Từ đây tới phòng học chỉ mất 5 – 10 phút di chuyển, ký túc xá có tới 513 phòng và phòng ở 2 người. Có đầy đủ tiện nghi như giường, bàn ghế, nhà vệ sinh, wifi,..và sinh viên cần trả 850.000 KRW/người/học kỳ (đã bao gồm tiền ăn).
Ký túc xá Hanlim Life Center
Halim Life có sức chứa lớn gấp đôi Seokdang Global, đủ cho hơn 1000 sinh viên có thể ở. Phòng ốc có trang bị đủ đồ đạc và ở được 2 người. Khu ký túc xá có phòng ăn chung, phòng sinh hoạt chung, quán cà phê,..để sinh viên sử dụng. Kinh phí cần trả là 725.400 KRW/người/học kỳ (chưa bao gồm tiền ăn).
Ký túc xá Donghwa Village
Ký túc xá này đặc biệt thích hợp dành cho những sinh viên yêu thích nấu nướng vì mỗi phòng ở có gian bếp và nhà vệ sinh riêng. Có tới 510 phòng ở đây và nhà bếp có sẵn tủ lạnh, lò vi sóng cho sinh viên sử dụng. Chi phí để vào ở đây là 600.000 KRW/kỳ/người (không bao gồm tiền ăn)