Tiếng lóng hay còn gọi là slang hầu như không có trong từ điển vì nó chỉ được sử dụng trong văn nói thôi. Hãy lưu lại và luyện tập ngay những từ lóng đang được rất nhiều người Hàn sử dụng nha.
1. 좋못사 (joh-mos-sa)
Đây là từ viết tắt của 좋아하다 못해 사랑해 (không thể thích được vì là yêu). Từ này chủ yếu được sử dụng cho những thứ bạn rất thích.
Bạn có thể sử dụng với nhiều đối tượng khác nhau chẳng hạn như ca sĩ, diễn viên bạn yêu thích, bạn thân, đồ ăn và địa điểm.
Ví dụ:
- 나는 진짜… BTS 좋못사…
- Mình thực sự yêu BTS
2. 삼귀다 (sam-gwi-da)
Trong từ tiếng Hàn 사귀다 có nghĩa là hẹn hò, từ 사 (sa) có cách phát âm giống như số 4 trong tiếng Hàn. Vì vậy, 삼귀다 (samgwida) đã ra đời, chỉ giai đoạn tìm hiểu nhau trước khi chính trở thành người yêu chính thức. Đây còn được gọi là giai đoạn Some ở Hàn.
Ví dụ:
- 나 그 애랑 삼귀고 싶어~
- Mình muốn tìm hiểu bạn ấy.
3. 혼틈 (hon-teum)
혼틈 [hon-teum] là từ viết tắt của 혼란을 틈타 (honlan-eul teumta) và được dùng để chỉ việc làm điều gì đó bằng cách tận dụng sự hỗn loạn như một cơ hội.
Ví dụ, ở công ty, mọi người đang rất bận rộn thì bạn đã bí mật chụp ảnh selfie. Người Hàn dùng từ 혼틈셀카 để chỉ hành động này. Hoặc giáo sư đang giảng bài và bạn thì đi muộn nên đã lén vào lớp để điểm danh, trong trường hợp này người Hàn sẽ dùng 혼틈출석.
Ví dụ:
- 혼틈을 노려 퇴근했다!
- Mình đã tận dụng được cơ hội để tan làm.
4. 핑프 (ping-peu)
Ping-peu là viết tắt của 핑거 프린세스 / 프린스, là một cụm từ tiếng Hàn-Anh để chỉ công chúa / hoàng tử ngón tay. Nó được sử dụng để mô tả những người chờ đợi người khác tìm kiếm thông tin thay cho mình vì ngón tay của họ là siêu quý giá.
Nói rộng hơn, nó cũng có thể được sử dụng cho những cá nhân bắt người khác làm tất cả mọi việc trong khi bản thân họ lại không động một ngón tay nào.
Ví dụ:
- 직접 찾아 봐, 너 핑 프야?
- Tự tìm đi, bạn là ping-peu à?
5. 많관부 (manh-gwan-bu)
많관부 (manh-gwan-bu) là viết tắt của 많은 관심 부탁드립니다 (mong bạn dành nhiều sự quan tâm cho tôi) và thường được người nổi tiếng sử dụng trên mạng xã hội. Đây cũng là một cụm từ điển hình được sử dụng nhiều trong quảng cáo.
Ví dụ:
- 2020년 11월 트와이스 컴백 많관부~
- Mong các bạn dành nhiều sự chú ý cho comeback của TWICE và tháng 11/2020
6. 복세편살 (bok-se-pyeon-sal)
복세편살 (bok-se-pyeon-sal) là viết tắt của 복잡한 세상 편하게 살자. 복잡한 세상 (bogjabhan sesang) nghĩa là thế giới phức tạp và 편하게 살자 (pyeonhage salja) nghĩa là hãy sống thoải mái.
Từ này có nghĩa là hãy để mọi thứ dễ dàng và sống thoải mái theo các quy tắc của riêng mình hơn là theo đuổi những giấc mơ và những thứ mà xã hội định nghĩa là thành công.
Ví dụ:
- 오늘부터 내 좌우명은 복세편살이다!
- Từ hôm nay mình sẽ sống một cách thật thoải mái.
7. 오저치고 (o-jeo-chi-go)
Đây là từ viết tắt của 오늘 저녁은 치킨 고? nghĩ là “tối nay đi ăn gà rán nhé?”
Có rất nhiều các biến thể khác như 오점치고 (o-jeom-chi-go) là viết tắt của 오늘 점심 치킨 고 (trưa nay ăn gà nhé) và 오저피고 (o-jeo-pi-go) là viết tắt của 오늘 저녁 피자 고 (tối nay đi ăn pizza nhé).
Ví dụ:
A: 오저치고? (O-jeo-chi-go?):
- Tối nay đi ăn gà rán nhé
B: ㄴㄴ, 오저피고.
- No no, tối nay đi ăn pizza đi.
8. 횰로 (hyolo)
Đây là một từ lóng mới dùng để mô tả những người tiêu tiền và đầu tư vào những thứ khiến bản thân hạnh phúc. 횰로 là từ kết hợp của YOLO (bạn chỉ sống một lần) và 홀로 (hollo), có nghĩa là một mình.
Ví dụ:
- 난 이제 날 위한 소비를 하는 횰로족이야!
- Từ bây giờ mình sẽ theo phong trào hyolo, tiêu tiền cho bản thân!
9. 팩폭 (peak-pok)
Lần đầu tiên xuất hiện trên Internet vào năm 2016, tiếng lóng này có nghĩa là khiến ai đó sốc với sự thật mạnh mẽ đến mức họ không thể phản bác lại. Nói một cách đơn giản, đó là thành thực một cách hơi tàn nhẫn. 팩폭 (paek-pok) là viết tắt của 팩트 폭력, tạm dịch là bạo lực sự thực.
Một từ khác trong tiếng Hàn để chỉ trạng thái nghe thấy điều gì đó đúng đến tàn nhẫn là 뼈 맞았다 (bbyuh-ma-jat-dah), có nghĩa là đúng như bị đấm vào xương.
Ví dụ:
A: 나 이제 다이어트 할거야
- Từ bây giờ mình sẽ ăn kiêng.
B: 넌 항상 그러면서 치킨 시키더라?
- Mở mồm ra là ăn kiêng rồi lại gọi gà ăn.
A: 왜 팩폭해? ㅠㅠ
- Sao lại bóc mẽ tớ thế ㅠㅠ
10. 코스크 (ko-seukeu), 턱스크 (teok-seukeu)
Những từ này đã xuất hiện trong thời dịch COVID. 코 (ko) có nghĩa là mũi và 턱 (teok) có nghĩa là cằm trong tiếng Hàn. Vì vậy, đeo khẩu trang mà để lộ mũi hoặc kẹo hẳn xuống cằm gọi là 코스크 (ko-seukeu) và 턱스크 (teok-seukeu).
Chúng được sử dụng chỉ những người không làm theo các quy định đeo khẩu trang của chính phủ. Ở Hàn những ai vi phạm vi quy tắc đeo khẩu trang sẽ bị phạt 100,000 won.
Ví dụ:
- 코스크, 턱스크하면 마스크를 안 쓰는 것과 같아
- Đeo khẩu trang để lộ mũi hoặc kéo xuống cằm thì cũng như không đeo vậy.
12. 비담 (bi-dam)
비담, viết tắt của 비주얼 담당, được dùng để chỉ thần tượng có ngoại hình đẹp nhất trong một nhóm nhạc K-pop, 비주얼 là từ Konglish có nghĩa là visual.
Hầu hết các nhóm nhạc K-pop đều phân chia vai trò cho các thành viên của họ bao gồm vũ đạo, giọng ca chính, rap,… Một trong số họ sẽ đảm nhận gương mặt trung tâm với ngoại hình thu hút.
Ví dụ:
- 솔직히 A 그룹 비담은 B 아니냐?
- Thành thật mà nói, không phải gương mặt đại diện cho nhóm A là thành viên B sao?
12. 최최차차 (choe-choe-cha-cha)
Đây là một từ lóng mới bắt nguồn từ một tiếng lóng khác. Nó là viết tắt của 최애는 최애고 차은우는 차은우다.
최애 (choe-eh) nghĩa là được yêu thích nhất, được người hâm mộ dùng để chỉ một nhóm nhạc K-pop hoặc một người nổi tiếng mà họ yêu thích nhất.
Choe-choe-cha-cha về cơ bản có nghĩa là Cha Eun-woo đẹp trai đến mức không thể phủ nhận rằng ngay cả những người đã có choe-eh cũng không thể không yêu anh ấy.
Ví dụ:
A: 와 차은우 진짜 잘생겼다.
- Wow, Cha Eun-woo thật là đẹp trai
B: 너 차은우가 최애야?
- Choe-eh của bạn là Cha Eun-woo à?
A: 아니 나 BTS 좋아해. 최최차차 모르냐?
- Không, mình yêu BTS nhưng bạn không biết choe-choe-cha-cha à?
13. 알잘딱깔센 (al-jal-ttak-kkal-sen)
Đây là viết tắt của 알아서 잘, 딱, 깔끔하고 센스 있게. Từ này lần đầu tiên được sử dụng trên một trò chơi trực tuyến và sau đó BTS V đã khiến nó trở nên nổi tiếng.
Phân tích nó theo từng cụm nhỏ nha:
- 알아서 잘: Tự mình làm tốt
- 딱: Chính xác
- 깔끔하고: Gọn gàng
- 센스 있게: Tinh tế
Vì vậy, kết hợp lại, nó có nghĩa là tự mình làm tốt một công việc, không cần hỏi ai, hoàn thiện công việc một cách gọn gàng và tinh tế.
Ví dụ:
- 지난번 그 일은 알잘딱깔센 처리했지?
- Bạn đã hoàn thành việc lần trước một cách al-jal-ttak-kkal-sen đúng không?
14. 별다줄 (byeol-dajool)
별다줄 (byul-da-jool) là viết tắt của 별걸 다 줄인다 (byeolgeol da jool een da), có thể dịch là cái gì cũng rút ngắn. Và bạn có thể thấy người Hàn thường rất hay tạo ra từ lóng bằng các rút gọn các cụm từ, câu dài.
Ví dụ:
- 오늘 소개한 신조어들 진짜 별다줄이야!
- Các từ lóng giới thiệu ngày hôm nay toàn là các từ rút gọn!
15. 킹받네 (king-bat-ne)
Từ này đang được sử dụng rất nhiều dạo gần đây dùng để chỉ một trạng thái cảm xúc quá phấn khích hoặc tức giận đến mức mà không gì có thể thể hiện hết cảm xúc được.
Nó được tạo ra bằng các thay đổi từ 열 trong 열받네 (giận giữ) thành từ King để thể hiện mức độ cao nhất của sự giận dữ.
Trong khi nhiều người sử dụng từ King thì trên Internet cách viết kg받네 cũng rất hay được dùng.
Ví dụ:
- 너의 귀여운 척 진짜 킹받으니까 그만해
- Cái cách mà bạn thảo mai thực sự khiến mình giận run người nên là đừng làm vậy nữa.
16. 오히려 좋아 (o-hi-ryeo-joh-a)
오히려 좋아 (o-hi-ryeo-joh-a) có nghĩa là trái lại nó tốt, vậy thì càng tốt. Từ này dùng để chỉ những điều tốt xảy ra trong điều tồi tệ. Nó giúp mọi người tìm thấy mặt tích cực bên cạnh mặt tiêu cực và thường được sử dụng cùng với ‘Let’s go ~!’
Ví dụ:
A: 죄송합니다 빨간색 셔츠는 품절이에요. 노란색은 어떠세요?
- Rất xin lỗi nhưng áo đỏ đã hết hàng rồi, bạn thấy màu vàng thì sao?
B: 오히려 좋아요. 사실 저는 노란색이 잘 받는 얼굴색이에요.
- Vậy thì càng tốt. Thực ra mặt mình cũng rất hợp với màu vàng.
17. 어쩔티비 저쩔티비 (eo-jjeoltibi-jeo-jjeoltibi)
어쩔티비 (eo-jjeoltib) có nghĩa là “thế thì làm sao, đi xem TV đi”. Nó được sử dụng với mục đích khiêu khích người khác.
Bên cạnh đó, người Hàn cũng thường thay từ TV bằng nhưng sản phẩm điện tử đắt tiền như tủ lạnh, máy tạo ẩm… để nhấn mạnh câu nói.
Gần đây trên SNL Korea, Shin Hye-sun đã nổi tiếng nhờ thể hiện tốt từ lóng này.
Ví dụ:
A: 어쩔티비 저쩔티비 안물티비 안궁티비 지금 화났쥬? 개킹받쥬?
- eo-jjeoltibi-jeo-jjeoltibi, anmultibi angungtibi, tức chưa?
B: 킹받는다. 적당히 해.
- Giận run người nè, vừa vừa phải phải thôi.
18. 뇌절 (noe-jeol)
SpongeBob
뇌절(noe-jeol) được dùng để chỉ hoạt động suy nghĩ đột nhiên dừng lại, như thể một mạch trong não bị cắt vì những lời nói hoặc hành động cứ lặp đi lặp lại.
Từ này thường được học sinh và thanh niên sử dụng để từ chối những gì cứ lập đi lặp lại 1 cách chán ngắt.
Ví dụ:
- 나 오늘 하루종일 공부만 했더니 뇌절 올 것 같아
- Có khi hôm nay não mình sẽ dừng hoạt động vì học suốt 1 ngày quá.
19. 점메추/ 저메추 (jeom-me-chu/jeo-me-chu)
점메추/저메추 (jeom-me-chu/jeo-me-chu) là viết tắt của 점심 메뉴 추천/저녁 메뉴 추천 (để xuất menu bữa trưa/ bữa tối). Trưa nay ăn gì, tối nay ăn gì là nỗi lo số 1 của nhân viên văn phòng. Do đó, từ này đã ra đời.
Ví du:
A: 오늘 점메추 해주라.
- Có ý tưởng gì cho bữa trưa không?
B: 그러면 국밥은 어때?
- Vậy thì ăn gukbap nhé?
20. 당모치 (dang-mo-chi)
Những người yêu thích gà rán sẽ thấy từ này cực hữu ích. 당모치 (dang-mo-chi) là từ viết tắt của 당연히 모든 치킨은 옳다 (tất cả gà rán đều ngon).
Có rất nhiều thương hiệu gà ở Hàn Quốc và với nhiều người thì cứ gà rán là ngon, không cần phân biệt vị, thương hiệu. Từ này dùng để ám chỉ điều đó.
Ví dụ:
A: 오저치고? 간장맛 치킨은 어때?
- Tối nay ăn gà rán nhé? Gà rán sốt tương okay?
B: 야 당모치야. 치킨이라면 무슨 맛이든 맛있다구
- Ya, gà nào cũng được. Gà rán thì vị nào cũng ngon hết.
21. 스불재 (seu-bul-jae])
스불재는 (seu-bul-jae) là viết tắt của 스스로 불러온 재앙 có nghĩa là hoạ tự mình gây ra. Ví dụ, vì lo chơi game bạn đã thức khuya rồi hôm sau bị đi học muộn.
Nếu trong cái rủi có cái may thì bạn có thể dùng cùng từ 오히려 좋아.
Ví dụ:
- 어제 운동을 너무 많이 했더니 오늘 아침에 근육통 때문에 못일어나겠는거야. 진짜 스불재.
- Hôm qua tập thể dụng nhiều quá sáng nay đau hết cả người, không dậy nổi luôn. Đúng là hoạ tự mình gây ra mà.
24. 갑통알 (gap-tong-al)
갑통알 (gab-tong-al) là viết tắt của câu ‘갑자기 통장보니 알바해야함’ có nghĩa là tự nhiên nhìn vào tài khoản thấy hết tiền nên là phải đi làm thêm thôi. Người Hàn dùng câu này khi họ hết tiền nhưng lại cần phải dùng tiền vào 1 việc nào đó. 통장 (tong-jang) nghĩa là tài khoản ngân hàng, 알바 (al-ba) nghĩa là công việc làm thêm.
Ví dụ:
A: 오늘 저녁에 놀러갈래?
- Tối nay đi chơi không?
B: 나 지금 갑통알.. 오늘 저녁에 알바 면접 보려구 ㅠㅠ
- Mình cháy túi rùi… tối nay định đi phỏng vấn việc làm thêm.
23. 머선129 (meoseon-iligu)
New journey to the West
머선129 (meoseon-iligu) bắt nguồn từ 머선일이고 (meoseon-il-igo), từ địa phương của 무슨 일이야? (có chuyện gì thế?, chuyện gì thế này?). Vì phát âm của 일이고 giống với phát âm của số 1, 2, 9 nên nó đã được viết là 머선129.
Ví dụ
- 나 분명히 열심히 한 것 같은데 학점 C+ 나왔다. 이게 머선129
- Mình đã học rất chăm chỉ rồi mà lại chỉ nhận được C+. Chuyện gì thế này.
24. 700
Ban đầu mọi người thường sử dụng chữ cái đầu của 귀여워 là ㄱㅇㅇ để ám chỉ sự cute. Tuy nhiên vì viết thế này trông nó giống số 700 nên sau này người ta đã dùng số 700 để nói ai đó dễ thương, đáng yêu.
Không chỉ dùng cho người mà cũng có thể dùng cho cún, mèo nha.
Ngược lại nếu nói ai đó không đáng yêu thì người Hàn sẽ dùng chữ cái đầu tiên của 안귀여워 là ㅇㄱㅇㅇ. Trông nó giống số 0700. Do đó nếu nói cái gì đó, người nào đó, vật nào đó không dễ thương thì bạn có thể dùng 0700 nha.
Ví dụ:
A: 나 오늘 완전 귀여운 듯
- Hôm nay trông mình cực dễ thương đúng không?
B: 킹받네. 0700
- Đúng là không thể chịu nổi mà. Không dễ thương chút nào!
25. 캘박 (kael-bak)
캘박 (kael-bak) là viết tắt của 캘린더 박제 có nghĩa là lưu sự kiện vào lịch. Nó thường được dùng với nghĩa xác nhận cuộc hẹn với bạn bè.
Ví dụ:
A: 이번 모임은 4월 6일 어때?
- Lần này gặp và 6/4 nhé?
B: 오케이. 캘박한다~
- Okay, lưu vào lịch rồi nha!
26. 갓생 (got-saeng)
갓생 (got-saeng) là từ ghép của từ God (chúa) và từ 생 (saeng – cuộc sống), có nghĩa là cuộc sống mẫu mực. Từ này ám chỉ 1 lối sống có quy củ, hoàn thiện từng cái nhỏ để tiến tới thành công.
Ví dụ:
- 나 내일부터 갓생 산다. 진짜 말리지 말아줘
- Từ ngày mai mình sẽ sống 1 cuộc sống mẫu mực, đừng cản mình.
27. 웃안웃 (ut-an-ut)
웃안웃 (ut-an-ut) là viết tắt của 웃긴데 안 웃기다 nghĩa là buồn cười đấy nhưng lại chẳng buồn cười tí nào. Một tình huống có thể khá hài hước nhưng khi nghĩ về nó bạn lại cảm thấy buồn hoặc nghiệm trọng, khi đó bạn có thể dùng từ này.
Ví du:
A: 나 오늘 바지 샀는데 다리 짧아서 바지가 너무 길어. 못입겠다
- Hôm nay vừa mua cái quần mà chân ngắn quá nên ống quần dài thườn thượt.
B: ㅋㅋㅋㅋㅋㅋㅋㅋㅋㅋㅋ웃안웃
- ut-an-ut
28. 여름이었다 (yeo-reum-i-eot-da)
Bạn chỉ cần thêm 여름이었다 vào cuối một câu bất kỳ, nó sẽ tạo ra một cảm giảm giác mơ hồ, đầy cảm xúc. Từ lóng này trở nên rất phổ biến và đã xuất hiện trong các quảng cáo của Albamon và Pulmuone. Pengsoo, một nhân vật hoạt hình nổi tiếng ở Hàn Quốc, cũng đã từng dùng câu này.
Ví dụ:
A: 나 어제 술 마시고 오늘 속이 너무 안좋아. 여름이었다…
- Hôm qua uống rượu nên hôm nay khó tiêu quá. Mùa hè qua rồi…
29. 마기꾼 (ma-gi-kkun)
마기꾼 (ma-gi-kkun) là từ tạo bởi 마스크 (khẩu trang) + 사기꾼 (kẻ lừa đảo), dùng để chỉ những người khi đeo khẩu trang và khi tháo khẩu trang trông hoàn toàn như 2 người khác nhau.
Từ này được sử dụng rất nhiều trong đại dịch Covid-19 vì phải đeo khẩu trang nên người ta khó có thể nhìn được khuôn mặt thật của nhau.
Ví dụ:
A: 너 어떻게 마스크 위에만 화장을 할 수가 있니? 완전 마기꾼이네
- Sao trang điểm mỗi phẩn ở trên khẩu trang thế? Đúng là ma-gi-kkun mà.
B: 조용히 해줄래? 마스크 안 벗으면 아무도 몰라.
- Suỵt! Không tháo khẩu trang ra thì không ai biết đâu
Bạn sẽ không tìm thấy những từ này trong từ điển đâu nhưng chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều ngoài đời đó!